AMONI CLORID
NH4Cl P.t.l.:
53.49
Amoni clorid
phải chứa từ 99,0% đến 100,5% NH4Cl,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột
kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, dễ tan
trong nước.
Định
tính
A.Chế phẩm
cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
B.10 ml dung
dịch S (xem phép thử ở dưới) cho phản
ứng của muối amoni (Phụ lục 8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng dung
môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Lấy 10
ml dung dịch S, thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (TT).
Để chuyển màu dung dịch, không được dùng quá 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ)
hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ).
Lấy 10
ml dung dịch S, thêm 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT)
và 0,05 ml dung dịch cloramin T 2% (TT). Sau 1 phút, thêm 2 ml cloroform
(TT) và lắc mạnh. Lớp cloroform phải không màu.
Không được
quá 0,015%. (Phụ lục 9.4.14)
Lấy 10
ml dung dịch S, pha loãng với nước
thành 15 ml và tiến hành thử.
Không được
quá 0,02%. (Phụ lục 9.4.3)
Lấy 5 ml
dung dịch S, pha loãng với nước
thành 15 ml và tiến hành thử.
Không được
quá 10 phần triệu. (Phụ
lục 9.4.8)
Lấy 12
ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu 1
phần triệu (TT) để chuẩn bị dung
dịch đối chiếu.
Không được
quá 20 phần triệu. (Phụ
lục 9.4.13)
Lấy 5 ml
dung dịch S, pha loãng với nước
thành 10 ml và tiến hành thử.
Mất
khối lượng do làm khô
Không quá
1,0%. (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 100
– 105 oC; 2 giờ)
Không được
quá 0,1%. (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Dùng 2,0 g
chế phẩm để thử
Định
lượng
Hòa tan 1,000
g chế phẩm trong 20 ml nước. Thêm một
hỗn hợp gồm 5 ml formaldehyd (TT) đã được
trung tính hoá trước theo chỉ thị phenolphtalein (TT)
và 20 ml nước. Sau
1 – 2 phút, chuẩn độ chậm bằng dung dịch
natri hydroxyd 1 N (CĐ). Dùng 0,2 ml dung dịch phenolphtalein
(TT) làm chỉ thị.
1 ml dung
dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ) tương đương
với 53,49 mg NH4Cl.
Đựng
trong bao bì kín.
Dùng để
acid hoá nước tiểu và điều trị nhiễm
kiềm chuyển hoá.
Dung
dịch uống amoni clorid.